Bảng Tóm Tắt Về Ngân Hàng Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank | |
Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín |
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank |
Tên viết tắt | Sacombank |
Swift/Bic Code Sacombank | SGTTVNVX |
Loại hình kinh doanh | Ngân hàng thương mại |
Năm thành lập | Năm 1991 |
Vốn điều lệ | 477.302 tỷ đồng (Tháng 5/2020) |
Hội sở | Số 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Hồ Chí Minh |
Số Hotline | 1 900 5555 88 – 0888 5555 88 |
Địa chỉ Email | [email protected] |
Địa chỉ website | www.sacombank.com.vn |
Swift Code Là Gì?
Swift Code ngân hàng còn được gọi là BIC, là mã định danh ngân hàng có trên bản đồ ngân hàng thế giới. Dựa vào BIC, khách hàng có thể nhận ra được bất cứ tổ chức tài chính hoặc ngân hàng nào trên thế giới khi có nhu cầu thực hiện giao dịch.

Mã ngân hàng Sacombank được sử dụng khi thực hiện các giao dịch chuyển hoặc nhận tiền nước ngoài. Trung bình một mã ngân hàng trên thị trường có 8 hoặc 11 loại ký tự. Trong đó, mỗi ký tự sẽ bao hàm một ý nghĩa riêng. Cụ thể:
- 4 ký tự đầu: Nhận diện tên ngân hàng.
- 2 ký tự tiếp: Nhận diện tên quốc gia.
- 2 ký tự kế: Nhận diện tên địa phương.
- 3 ký tự cuối: Nhận diện chi nhánh.
Mã Swift Code Dùng Để Làm Gì?
Mã Swift Code tại ngân hàng được cung cấp cho khách hàng nhằm mục đích:
- Làm thông tin bảo mật để khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán tại các trang thương mại điện tử được dễ dàng, nhanh chóng.
- Đối với trường hợp không may quá trình giao dịch của khách hàng gặp sai sót, mã Swift Code sẽ có chức năng giúp khách hàng trình báo với ngân hàng kịp thời. Đồng thời sẽ được ngân hàng hỗ trợ lại nhanh chóng, hiệu quả.
Swift/Bic Code Sacombank Là Gì?

Mã ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trên thị trường hiện nay là SGTTVNVX. Trong đó:
- SGTT: Chính là mã nhận diện ngân hàng Sacombank.
- VN: Chính là mã nhận diện quốc gia Việt Nam.
- VX: Chính là mã nhận diện địa phương.
Lưu ý: Không phải các giao dịch tài chính nào cũng cần đến mã ngân hàng này. Tuy nhiên, chúng tôi khuyến khích khách hàng nên nhớ chúng để sử dụng vào những trường hợp cần thiết. Thực tế, mã ngân hàng Sacombank được ưu tiên sử dụng khi khách hàng chuyển tiền quốc tế.
Tham khảo:
Mã Swift Code Ngân Hàng Sacombank Tại Các Chi Nhánh
Mã ngân hàng Sacombank tại các chi nhánh đều được áp dụng chung một Swift Code là SGTVNVX. Với mã này, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính trong và ngoài nước. Vậy nên, khách hàng chỉ việc ghi nhớ chuẩn xác thông tin của một mã DUY NHẤT trên là đủ.

Việc chỉ sử dụng một mã ngân hàng Sacombank sẽ giúp khách hàng không phải lo lắng khi ghi nhớ. Mặt khác, khi dùng mã ngân hàng Sacombank này để giao dịch chuyển nhận tiền quốc tế sẽ giúp bảo mật thông tin khách hàng cao hơn.
Tiện Ích Và Chức Năng Của Việc Dùng Mã Swift Code Sacombank
Cùng với Bank Credit điểm qua các tiện ích, chức năng vượt trội của việc dùng mã ngân hàng Sacombank ngay dưới mục sau.
Tiện Ích Khi Sử Dụng Swift Code Sacombank
Việc dùng mã Swift Code Sacombank khi thực hiện giao dịch tài chính sẽ mang đến những lợi ích thiết thực sau cho cả hai bên:
- Tính bảo mật giao dịch ngân hàng chặt chẽ khi sử dụng đúng hệ thống thực hiện.
- Có khả năng xử lý được số lượng giao dịch khủng, tốc độ nhanh chóng.
- Tiết kiệm tối đa chi phí giao dịch tài chính trong cùng một hệ thống hơn so với các giao dịch trước đây.
- Mã ngân hàng Sacombank có cùng quy chuẩn nên chúng tạo ra sự đồng bộ và nhất quán.
- Các ngân hàng hoạt động đạt chuẩn quốc tế đã được xây dựng.
- Tạo nên một cộng đồng ngân hàng chuyên nghiệp, hiện đại và phục vụ lợi ích tối ưu cho quý khách hàng.
Chức Năng Khi Sử Dụng Mã Ngân Hàng Sacombank
Sử dụng mã ngân hàng Sacombank sẽ có một vài chức năng cơ bản sau:
- Mã ngân hàng Sacombank được sử dụng tại các giao dịch thanh toán quốc tế từ Sacombank đến hoặc đi.
- Khi khách hàng ở nước ngoài và có nhu cầu gửi tiền về cho người thân tại Sacombank.
- Khi khách hàng nhận tiền của người thân ở nước ngoài gửi về từ ngân hàng Sacombank.
Tham khảo:
Các Giao Dịch Cần Sử Dụng Mã Swift Code Ngân Hàng Sacombank
Trên thực tế, không phải giao dịch nào cũng buộc phải sử dụng mã Swift code Sacombank. Mã ngân hàng Sacombank chỉ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định sau:
- Chuyển tiền từ nước ngoài về cho người thân, bạn bè hay đồng nghiệp,…
- Có nhu cầu gửi, rút tiền thông qua ví điện tử quốc tế hay qua Bank Transfer mới về tài khoản ngân hàng được mở tại Sacombank.
Trường hợp mã Swift ngân hàng Sacombank không dùng:
- Gửi, thanh toán hay nhận tiền ngoại tệ với tài khoản trong nước.
- Dùng dịch vụ ngân hàng Sacombank để chuyển tiền ra nước ngoài.
Tham khảo:
Thủ Tục Nhận/Chuyển Tiền Quốc Tế Qua Mã Swift Code Sacombank
Khách hàng cung cấp một số thông tin sau khi nhận/chuyển tiền qua Swift code Sacombank:
- Tỷ giá ngoại tệ Sacombank.
- Tên người nhận
- Số tài khoản của khách hàng tại Sacombank.
- Tên ngân hàng thụ hưởng bằng tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
- Địa chỉ trụ sở: Số 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP. HCM
- MÃ Swift code Sacombank: SGTTVNVX
Trường hợp bạn muốn nhận tiền mặt: vui lòng đến các điểm giao dịch Sacombank gần nhất cung cấp CMND/CCCD + giấy báo nhận để hoàn tất thủ tục.
Khi Dùng Mã Swift Code Sacombank Cần Lưu Ý Điều Gì?
Mã Swift Code Sacombank ra đời với mục đích chính giúp khách hàng thực hiện các giao dịch toàn cầu được thuận lợi hơn. Đồng thời hạn chế các sai sót và tăng tính bảo mật. Vậy nên mã ngân hàng này được ứng dụng phổ biến đối với các giao dịch quốc tế. Còn giao dịch chuyển tiền trong nước không cần dùng đến mã ngân hàng này.
Đối với người nhận tại Việt Nam, khách hàng cần ghi nhớ họ và tên, chi nhánh ngân hàng và số tài khoản, tên ngân hàng bằng tiếng Anh để đối chiếu thông tin của người gửi.
Một số dịch vụ bắt buộc phải sử dụng đến mã swift code Sacombank gồm: Mua bán hàng online tại các trang thương mại điện tử, chuyển hoặc nhận tiền từ nước ngoài về, thực hiện giao dịch chuyển khoản hoặc thanh toán.
Tham khảo:
Một Số Mã Swift Code Của Ngân Hàng Khác Tại Việt Nam
Tên Viết Tắt | Tên Ngân Hàng Đầy Đủ | Swift Code |
VIETCOMBANK | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Bank for Foreign Trade of Vietnam) | BFTVVNVX |
TECHCOMBANK | TMCP Kỹ thương Việt Nam (Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank) | VTCBVNVX |
BIDV | Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment & Development of Vietnam) | BIDVVNVX |
AGRIBANK | Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development) | VBAAVNVX |
VIETINBANK | TMCP Công Thương Việt Nam (Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) | ICBVVNVX |
VPBANK | TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperity Bank) | VPBKVNVX |
OCB | Ngân Hàng TMCP Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank) | ORCOVNVX |
ACB | TMCP Á Châu (Asia Commercial Bank) | ASCBVNVX |
MB Bank | TMCP Quân Đội (Military Commercial Joint Stock Bank) | MSCBVNVX |
DONGABANK | TMCP Đông Á – DongA Bank | EACBVNVX |
TP BANK | TMCP Tiên Phong (Tien Phong Commercial Joint Stock Bank) | TPBVVNVX |
VIB | TMCP Quốc tế Việt Nam | VNIBVNVX |
VIETBANK | TMCP Việt Nam Thương Tín | VNTTVNVX |
ABBANK | TMCP An Bình | ABBKVNVX |
EXIMBANK | TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam | EBVIVNVX |
HDBANK | TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh | HDBCVNVX |
OCB | TMCP Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank) | ORCOVNVX |
SCB | TMCP Sài Gòn | SACLVNVX |
SHB | TMCP Sài Gòn – Hà Nội (Saigon Hanoi Commercial Joint Stock Bank) | SHBAVNVX |
PVCOMBANK | TMCP Đại Chúng Việt Nam (Vietnam Public Bank) | WBVNVNVX |
SHINHANVN | SHINHAN Bank | SHBKVNVX |
HSBC | HSBC Việt Nam | HSBCVNVX |
NAM A | TMCP Nam Á (South Asia) | NAMAVNVX |
UOB Bank | UOB Việt Nam | UOVBVNVX |
VIET A | TMCP Việt Á | VNACVNVX |
WOORI BANK VIET NAM | Ngân hàng Woori Việt Nam | HVBKVNVX |
PGBANK | TMCP Xăng dầu Petrolimex(Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank) | PGBLVNVX |
Kết Luận
Các dịch vụ ngân hàng Sacombank: