Thẻ Visa Vietcombank là gì hay điều kiện, hồ sơ mở thẻ như thế nào? Cách sử dụng loại thẻ có khó không? Đây là thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng khi có ý định sử dụng dịch vụ thẻ Visa do ngân hàng VCB cung cấp.
Hãy cùng vaytienonline tìm hiểu cụ thể tất tần tật các vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.
Thẻ Visa Vietcombank là gì?
Visa International Service Association là một công ty thanh toán có trụ sở tại California, Hoa Kỳ với hàng chục triệu điểm chấp nhận trên thế giới và thẻ Visa là loại thẻ thanh toán quốc tế, do tổ chức Visa liên kết với các ngân hàng trong nước phát triển. Loại thẻ này ra đời nhằm mục đích dùng để rút tiền, mua hàng trực tuyến hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn cầu.
Thẻ Visa của ngân hàng Vietcombank là sản phẩm thanh toán quốc tế của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, được xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ chip EMV nhằm nâng cao độ bảo mật an toàn thông tin và có nhiều ưu đãi hấp dẫn cùng nhiều tiện ích thiết thực dành cho phân khúc khách hàng của VCB.
Các loại thẻ Visa Vietcombank
Tính tới thời điểm hiện tại thì thẻ Visa Vietcombank được chia làm 2 loại là: Thẻ tín dụng Vietcombank quốc tế (Credit Card) và thẻ ghi nợ quốc tế (Debit Card).

Thẻ Visa Vietcombank Debit
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank có thể sử dụng được cả trong nước và ngoài nước với hạn mức sử dụng là tổng số tiền được nạp vào tài khoản thẻ. Người dùng không thể chi tiêu vượt mức số dư trong tài khoản. Nếu số dư không đủ để sử dụng thì bắt buộc chủ thẻ phải trực tiếp ra ngân hàng để nạp thêm tiền vào tài khoản ngân hàng.
Các loại thẻ Visa Vietcombank Debit bao gồm: Thẻ Vietcombank Visa Platinum Debit; Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Connect24 Visa; Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Takashimaya Visa.
>> Xem thêm: Thẻ ghi nợ Vietcombank là gì? Điều kiện mở thẻ ghi nợ Vietcombank
Thẻ tín dụng Visa Vietcombank quốc tế (Credit Card)
Thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank cho phép chủ thẻ chi tiêu trước, trả tiền sau. Điều đó có nghĩa là mỗi thẻ Credit Card sẽ được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng với số tiền cụ thể, chính vì vậy mà người dùng có thể chi tiêu ngay cả khi trong thẻ không còn tiền. Có điều, chủ thẻ không được chi tiêu vượt hạn mức cho phép và phải trả lại số tiền đã chi tiêu khi đến hạn thanh toán. Nếu trả trễ hạn thì sẽ phải đóng thêm lãi suất và phí phạt.
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank bao gồm các loại cơ bản như: Thẻ Vietcombank Visa; Thẻ Vietcombank Visa Platinum; Thẻ đồng thương hiệu Vietcombank – Vietravel Visa; Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa
Bên cạnh đó, khi làm thẻ tín dụng Vietcombank Visa, ngoài nhận được các tiện ích vốn có của việc sử dụng thẻ, khách hàng còn có cơ hội nhận nhiều ưu đãi lớn về dịch vụ, bảo hiểm, mua sắm hay tích điểm hoàn tiền.
Một số lợi ích khi mở thẻ Visa Vietcombank
Như đã đề cập, thẻ VISA Vietcombank cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán và mua sắm trực tuyến tại rất nhiều kênh khác nhau ở những đơn vị chấp nhận thẻ, có biểu tượng tổ chức thẻ VISA và các lợi ích cụ thể của dòng thẻ này như sau:

- Thẻ tín dụng Visa vietcombank có hạn mức chi tiêu cao, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Bên cạnh đó, chủ thẻ còn được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản của mình.
- Có thể dễ dàng rút tiền mặt tất cả các trạm ATM có biểu tượng Visa trên khắp thế giới.
- Dịch vụ nhận tiền và chuyển tiền cả trong và ngoài nước nhanh chóng và liên ngân hàng 24/7.
- Bảo mật công nghệ chip EMV theo chuẩn quốc tế nên người dùng hoàn toàn có thể an tâm về độ an toàn thông tin của thẻ, không lo bị đánh cắp, sao chép thông tin, dẫn đến tình trạng thất thoát tài sản.
- Chủ thẻ có thể chủ động tài chính, dễ dàng quản lý và kiểm soát chi tiêu nhờ các dịch vụ VCB- SMS B@nking, VCB-iB@nking, VCB-Mobile B@nking.
- Mọi khó khăn, thắc mắc, yêu cầu của khách hàng về sản phẩm thẻ đều sẽ được hỗ trợ giải quyết thông qua tổng đài Vietcombank hoạt động 24/7.
- Ngoài ra, trong năm đầu tiên kể từ ngày đăng ký thẻ, khách hàng sẽ được các công ty bảo hiểm uy tín bảo vệ cho sự an toàn của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Ngoài những lợi ích chung và cơ bản kể trên thì từng dòng thẻ Visa Vietcombank đều có những ưu đãi đặc quyền riêng, cụ thể:
Những ưu đãi đặc quyền với thẻ ghi nợ Vietcombank Visa
- Khi thực hiện các giao dịch thanh toán bằng thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Visa Platinum, chủ thẻ sẽ được hưởng ưu đãi tích điểm hoàn tiền
- Khách hàng được hưởng quyền lợi bảo hiểm tối đa lên tới 10.5 tỷ VND
- Ngoài ra, còn được nhận nhiều ưu đãi giảm giá phí ra sân tại các câu lạc bộ golf đẳng cấp.
Những ưu đãi đặc quyền chính với thẻ tín dụng Vietcombank Visa
- Thẻ Vietcombank Visa Platinum: khách hàng sẽ được tham gia chương trình điểm thưởng hấp dẫn với mức trả thưởng 0,5% trên doanh số chi tiêu thẻ. Bên cạnh đó, người dùng còn được nhận nhiều ưu đãi trong ngày sinh nhật và giảm phí gia nhập tại các câu lạc bộ Golf đẳng cấp.
- Với thẻ Vietcombank – Vietravel Visa: Chủ thẻ được hưởng chương trình điểm thưởng của Vietcombank với mức trả thưởng lên tới 0,5% /doanh số chi tiêu tại POS của ngân hàng VCB.
Điều kiện và hồ sơ làm thẻ Visa Vietcombank
Các dòng thẻ Visa Vietcombank có nhiều tiện ích và ưu đãi như thế nên chắc hẳn ai cũng muốn được sở hữu chiếc thẻ này trong tay phải không nào? Vậy điều kiện và mở thẻ như thế nào và cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ hồ sơ gì? Cùng tìm hiểu nhé:
Điều kiện mở thẻ
Điều kiện mở thẻ chung của các hai loại thẻ Visa Vietcombank rất đơn giản, chỉ cần:
- Là công dân Việt Nam tuổi từ 15 trở lên, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định.
- Là người nước ngoài có nhu cầu phát hành thẻ thì phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam thời hạn từ 12 tháng trở lên.
Hồ sơ mở thẻ bao gồm những gì?
Đối với từng loại thẻ Visa Vietcombank khác nhau thì yêu cầu về hồ sơ thủ tục cũng khác nhau, cụ thể:

Thẻ ghi nợ VISA Vietcombank
Với khách hàng chưa có tài khoản:
- Đơn đề nghị mở hồ sơ thông tin khách hàng cá nhân, tài khoản giao dịch và đăng ký dịch vụ ngân hàng (bản gốc theo đúng mẫu của Vietcombank ban hàng).
- Bản sao có công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn
- Đối với người nước ngoài: cần có thêm thị thực/ giấy chứng nhận tạm trú/ thẻ tạm trú/ hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực có thể chứng minh khách hàng đã cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên (Bản sao có công chứng).
- Đối với các khách hàng đăng ký mở thẻ Takashimaya Visa thì cần thêm thẻ khách hàng thân thiết của Takashimaya hoặc đơn đăng ký tham gia chương trình khách hàng thân thiết của Takashimaya (đối với khách hàng chưa đăng ký).
- Các loại giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam về mở tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế trong từng thời kỳ.
Với những khách hàng đã có tài khoản trước đó
- Đơn đề nghị phát hành thẻ ghi nợ cùng với hợp đồng (bản gốc theo mẫu của Vietcombank).
- Bản sao có công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn
- Đối với người nước ngoài: cần có thêm thị thực/ giấy chứng nhận tạm trú/ thẻ tạm trú/ hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực có thể chứng minh khách hàng đã cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên (Bản sao có công chứng).
- Đối với các khách hàng đăng ký mở thẻ Takashimaya Visa thì cần thêm thẻ khách hàng thân thiết của Takashimaya hoặc đơn đăng ký tham gia chương trình khách hàng thân thiết của Takashimaya (đối với khách hàng chưa đăng ký).
- Các loại giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam về mở tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế trong từng thời kỳ.
Thẻ tín dụng VISA Vietcombank
Cá nhân là người Việt Nam:
- Đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế dành cho khách hàng cá nhân kiêm hợp đồng (bản gốc theo mẫu của ngân hàng Vietcombank)
- CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn (bản sao có công chứng).
- Các loại giấy tờ chứng minh năng lực tài chính như hợp đồng lao động, bảng lương,…
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Vietcombank về việc mở thẻ tín dụng quốc tế trong từng thời kỳ.
Cá nhân là người nước ngoài
Đối với các khách hàng là người nước ngoài thì ngoài việc phải chuẩn bị các loại giấy tờ hồ sơ giống với cá nhân là người Việt Nam, còn cần bổ sung thêm:
- Thị thực/ giấy chứng nhận tạm trú/ thẻ tạm trú/ thẻ thường trú hoặc các giấy tờ khác còn hiệu lực có thể chứng minh khách hàng đã cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên (Bản sao có công chứng).
- Đối với các trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động (Bản sao có công chứng).
- Xác nhận của cơ quan đang công tác (Bản gốc).
Hướng dẫn cách đăng ký mở thẻ Visa Vietcombank
Khi có nhu cầu làm thẻ Visa Vietcombank khách hàng có thể chọn 1 trong 2 cách, đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch của chi nhánh Vietcombank hoặc mở thẻ Visa online.

Mở thẻ Visa Vietcombank trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng
- Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ hồ sơ đầy đủ theo quy định của ngân hàng Vietcombank.
- Bước 2: Di chuyển đến chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank gần nhất để đăng ký mở thẻ.
- Bước 3: Trình bày yêu cầu của bạn và nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn làm các thủ tục cần thiết để mở thẻ.
- Bước 4: Nhận thẻ, sau đó tiến hành đổi mã PIN của thẻ Visa Vietcombank để sử dụng.
>> Xem thêm: Cách đổi mã Pin Vietcombank chi tiết
Đăng ký thẻ Visa Vietcombank online
- Bước 1: Truy cập trực tiếp vào link sau:
- Bước 2: điền đầy đủ các thông tin cần thiết mà hệ thống yêu cầu như: họ tên, số CMND, email, số điện thoại, địa chỉ, thu nhập,…
- Bước 3: Tích dấu v vào ô vuông “Tôi đồng ý rằng Vietcombank có thể sử dụng thông tin trên đây để liên hệ với tôi…”, sau đó nhập mã Capcha và nhấn vào mục “Hoàn thành và gửi”.
- Bước 4: Thông tin mà bạn đăng ký sẽ được gửi tới hệ thống ngân hàng Vietcombank. Trong vòng 24 giờ, sẽ có nhân viên ngân hàng gọi điện cho bạn thông qua số điện thoại bạn đã đăng ký ở bước 2 để xác nhận lại yêu cầu mở thẻ và tư vấn thêm cho bạn các thông tin cần thiết khi sử dụng thẻ.
Biểu phí thẻ Visa của Vietcombank
Phí thẻ Visa Vietcombank được thể hiện toàn bộ trong bảng dưới đây:
STT | Dịch vụ | Mức phí |
I | THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ | |
1 | Phí phát hành thẻ | |
1.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | |
1.1.1 | Thẻ chính | Miễn phí |
1.1.2 | Thẻ phụ | Miễn phí |
1.2 | Thẻ Vietcombank Connect24 VISA | |
1.2.1 | Thẻ chính | 45.454 VND/thẻ |
1.2.2 | Thẻ phụ | 45.454 VND/thẻ |
1.3 | Thẻ Vietcombank Mastercard | |
1.3.1 | Thẻ chính | 45.454 VND/thẻ |
1.3.2 | Thẻ phụ | 45.454 VND/thẻ |
1.4 | Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express | |
1.4.1 | Thẻ chính | Miễn phí |
1.4.2 | Thẻ phụ | Miễn phí |
1.5 | Thẻ Vietcombank UnionPay | |
1.5.1 | Thẻ chính | 45.454 VND/thẻ |
1.5.2 | Thẻ phụ | 45.454 VND/thẻ |
1.6 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA(không có thẻ phụ) | Miễn phí |
1.7 | Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA(không có thẻ phụ) | Miễn phí |
2 | Phí duy trì tài khoản thẻ | |
2.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | 27.272VND/thẻ chính/thángMiễn phí thẻ phụ |
2.2 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA | 4.545 VND/thẻ/thángMiễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu |
2.3 | Các thẻ GNQT khác (Connect24 VISA/ Mastercard/Cashback Plus American Express/ UnionPay) | 4.545 VND/thẻ/tháng |
2.4 | Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA | 4.545 VND/thẻ/thángMiễn phí trong 02 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ |
3 | Phí dịch vụ phát hành nhanh (Không áp dụng cho các sản phẩm thẻ đồng thương hiệu; Chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ; Chỉ áp dụng tại địa bàn Hà Nội, TP.HCM) | 45.454 VND/thẻ |
4 | Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) | |
4.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA | Miễn phí |
4.2 | Các thẻ GNQT khác (Connect24 VISA/ Mastercard/Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA) | 45.454 VND/thẻ |
5 | Phí cấp lại PIN | |
5.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum/Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA | Miễn phí |
5.2 | Các thẻ GNQT khác (Connect24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ SaigonCentre – Takashimaya – Vietcombank VISA) | 9.090 VND/lần/thẻ |
6 | Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc | |
6.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | Miễn phí |
6.2 | Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express | 45.454 VND/thẻ/lần |
6.3 | Thẻ Vietcombank Connect24 VISA/ Mastercard/UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA | 181.818 VND/thẻ/lần |
7 | Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ | |
7.1 | Giao dịch giá trị từ 2.000.000 VND trở xuống | 5.000 VND/giao dịch |
7.2 | Giao dịch giá trị lớn hơn 2.000.000 VND và dưới 10.000.000 VND | 7.000 VND/giao dịch |
7.3 | Giao dịch giá trị từ 10.000.000 VND trở lên | 0,02% giá trị giao dịch(tối thiểu 10.000 VND) |
8 | Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB | |
8.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | |
8.1.1 | Rút tiền mặt | Miễn phí |
8.1.2 | Chuyển khoản | 3.000 VND/giao dịch |
8.2 | Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) | |
8.2.1 | Rút tiền mặt | 1.000 VND/giao dịch |
8.2.2 | Chuyển khoản | 3.000 VND/giao dịch |
9 | Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB | |
9.1 | Rút tiền mặt trong lãnh thổ Việt Nam | 9.090 VND/giao dịch |
9.2 | Rút tiền mặt ngoài lãnh thổ Việt Nam | 3,64% số tiền giao dịch |
9.3 | Vấn tin tài khoản | 9.090 VND/giao dịch (chỉ áp dụng cho thẻ UnionPay) |
10 | Phí chuyển đổi ngoại tệ | 2,27% giá trị giao dịch |
11 | Phí đòi bồi hoàn | |
11.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | Miễn phí |
11.2 | Các thẻ GNQT khác (Connect24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ SaigonCentre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) | 72.727 VND/giao dịch |
12 | Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch | |
12.1 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum | |
12.1.1 | Tại ĐVCNT của VCB | Miễn phí |
12.1.2 | Tại ĐVCNT không thuộc VCB | Miễn phí |
12.2 | Các thẻ GNQT khác (Connect24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) | |
12.2.1 | Tại ĐVCNT của VCB | 18.181 VND/hóa đơn |
12.2.2 | Tại ĐVCNT không thuộc VCB | 72.727 VND/hóa đơn |
13 | Phí rút tiền mặt tại quầy ngoài hệ thống VCB | 3,64% số tiền giao dịch |
II | THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ | |
1 | Phí thường niên | |
1.1 | Thẻ Vietcombank VISA Signature | 3.000.000 VND/thẻ/năm (Miễn phí cho khách hàng Priority của VCB) |
1.2 | Thẻ Vietcombank VISA Platinum (VISA Platinum)/ Vietcombank Cash Plus Platinum American Express (Amex Cash Plus)/ Vietcombank Mastercard World(Mastercard World) | |
1.2.1 | Thẻ chính | 800.000 VND/thẻ/năm |
1.2.2 | Thẻ phụ | 500.000 VND/thẻ/năm |
1.3 | Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (Amex Platinum) | |
1.3.1 | Thẻ chính (không mua thẻ GFC) | 800.000 VND/thẻ/năm |
1.3.2 | Thẻ phụ (không mua thẻ GFC) | 500.000 VND/thẻ/năm |
1.3.3 | Thẻ chính (mua thẻ GFC) | 1.300.000 VND/thẻ/năm |
1.3.4 | Thẻ phụ (mua thẻ GFC) | 1.000.000 VND/thẻ/năm |
1.4 | Thẻ Vietcombank VISA, Mastercard, JCB, UnionPay | |
1.4.1 | Hạng vàng | |
a | Thẻ chính | 200.000 VND/thẻ/năm |
b | Thẻ phụ | 100.000 VND/thẻ/năm |
1.4.2 | Hạng chuẩn | |
a | Thẻ chính | 100.000 VND/thẻ/năm |
b | Thẻ phụ | 50.000 VND/thẻ/năm |
2 | Phí rút tiền | 3,64% số tiền giao dịch (tối thiểu 45.454 VND/giao dịch) |
3 | Phí vượt hạn mức | 8%/năm cho số tiền vượt hạn mức từ 1-5 ngày10%/năm số tiền vượt hạn mức từ 6-15 ngày15%/năm số tiền vượt hạn mức từ 16 ngày trở lên. |
4 | Phí chậm thanh toán | 3% giá trị chưa thanh toán, tối thiểu 50.000 VND |
5 | Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc | 45.454 VND/thẻ/lần |
6 | Phí cấp lại PIN | 27.272 VND/lần/thẻ |
Cách sử dụng thẻ Visa Vietcombank
Cách sử dụng thẻ Visa Vietcombank khá đơn giản và dễ thực hiện, bạn chỉ cần làm theo các bước hướng dẫn cụ thể dưới đây:

Cách rút tiền từ thẻ Visa của Vietcombank
Khách hàng chỉ có thể thực hiện giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ visa Vietcombank tại những cây ATM có biểu tượng VISA, còn những trạm ATM không có biểu tượng Visa thì không hỗ trợ tính năng này. Các bước rút tiền như sau:
- Bước 1: Cho thẻ VISA Vietcombank vào khe nhận thẻ của máy ATM theo đúng chiều mũi tên đút thẻ in phía sau của thẻ, sau đó ấn nhẹ để máy ATM nhận thẻ.
- Bước 2: Nhập mã PIN của thẻ theo yêu cầu hiển thị trên màn hình
- Bước 3: Nhập số tiền cần rút (Lưu ý: hạn mức rút tiền phụ thuộc vào loại thẻ VISA Vietcombank mà bạn sử dụng).
- Bước 4: Nhận lại thẻ và nhận tiền sau khi giao dịch xử lý thành công.
Cách hủy thẻ Visa/Mastercard Vietcombank
Một khi bạn không còn nhu cầu sử dụng thẻ Visa Vietcombank nữa thì nên hủy thẻ để không phải chi trả nhiều loại phí sử dụng đắt đỏ. Hiện tại, chỉ có một cách hủy thẻ duy nhất chính là đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank gần nhất để hủy. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Liên hệ với tổng đài Vietcombank qua số điện thoại 1900 54 54 13 – 024.38243524 để thông báo về việc muốn hủy thẻ Visa Vietcombank.
- Bước 2: di chuyển đến chi nhánh/phòng giao dịch VCB gần nhất và khai báo đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu của giao dịch viên, bao gồm: mã PIN, địa chỉ, thông tin cá nhân, số dư nợ còn lại trong thẻ và cả ngày phát sinh giao dịch gần nhất,….
- Bước 3: Sau khi nhân viên kiểm tra và xác nhận thông tin của thẻ, nếu chính xác thì tiếp theo bạn sẽ nộp lại thẻ tín dụng cho ngân hàng. (Trong trường hợp bạn làm mất thẻ hoặc vì lý do nào đó không thể nộp lại thẻ thì bạn phải đóng thêm phí Mất thẻ tín dụng thì mới có thể tiến hành hủy thẻ).
Cách nạp tiền vào thẻ Visa Vietcombank chi tiết
Có rất nhiều cách để nạp tiền vào thẻ Visa Vietcombank, khách hàng có thể chọn 2 trong các cách sau và làm theo hướng dẫn:
- Cách 1: Nạp tiền trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng Vietcombank: mang theo CMND/CCCD tới các chi nhánh của ngân hàng và điền đầy đủ thông tin vào giấy Nộp tiền, sau đó đưa tiền và giấy lại cho giao dịch viên. Đây là cachs nạp tiền vào thẻ Visa phổ biến, tuy nhiên chỉ có thể tiến hành vào giờ hành chính và mất nhiều thời gian nên khá bất tiện.
- Cách 2: nạp tiền bằng cách chuyển khoản qua Internet Banking, Mobile Banking: cách này khá đơn giản và có thể giúp người dùng có thể nạp tiền ngoài giờ làm việc Vietcombank. Chỉ cần có điện thoại hoặc máy tính kết nối internet là bạn đã có thể dễ dàng chuyển tiền vào thẻ Visa như mong muốn.
- Cách 3: nạp tiền vào thẻ Visa bằng cách chuyển tiền qua cây ATM: người dùng có thể chuyển tiền qua lại giữa các tài khoản với nhau bằng cách thức thông dụng này
- Cách 4: nạp tiền vào thẻ bằng cách gửi từ ngân hàng khác: ngoài cách nạp tiền từ ngân hàng Vietcombank, khách hàng còn có thể gửi từ ngân hàng khác vào tài khoản Visa của mình thông qua dịch vụ Internet banking hay SMS banking đều được .
Hướng dẫn gia hạn thẻ Visa Vietcombank
Các bước gia hạn thẻ visa Vietcombank đơn giản nhất như sau:
- Bước 1: Di chuyển đến chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank gần nhất để yêu cầu gia hạn thẻ Visa Vietcombank
- Bước 2: xuất trình giấy CMND/CCCD để giao dịch viên xác nhận tài khoản trên hệ thống, sau đó sẽ cung cấp cho bạn một tờ đơn gia hạn thẻ.
- Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo yêu cầu và nộp lại đơn cho nhân viên ngân hàng.
- Bước 4: Nhân viên kiểm tra thông tin và nhập lên hệ thống, sau đó đưa cho bạn giấy hẹn với thời gian nhận thẻ cụ thể.
- Bước 6: Chờ tới ngày trong giấy hẹn, sau đó đến ngân hàng nhận thẻ Visa Vietcombank mới.
Lưu ý: Sau khi nhận được thẻ mới, toàn bộ thông tin về mã PIN trước đó của bạn đã bị thay đổi. Thẻ mới là mã PIN mặc định của ngân hàng vì vậy hãy đến cây ATM gần nhất để tiến hành thay đổi mật khẩu và tiếp tục sử dụng.
Một số câu hỏi thường gặp về thẻ Visa của Vietcombank
Nếu bạn vẫn chưa thật sự hiểu rõ về thẻ Visa Vietcombank thì hãy cùng tham khảo thêm một số câu hỏi thường gặp dưới đây để biết thêm nhiều chi tiết khác, cụ thể như sau:
Đăng ký thẻ Visa Vietcombank có mất tiền không?
Đăng ký thẻ Visa Vietcombank có tốn tiền không là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm, nhưng bạn không cần phải lo lắng về vấn đề đó vì khách hàng hoàn toàn được miễn phí phát hành thẻ. Bạn chỉ cần chi trả phí thường niên hàng năm theo đúng quy định và các loại phí phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ mà thôi.
Mã bảo mật thẻ Visa/Mastercard Vietcombank là gì?
Mã bảo mật thẻ VISA được gọi là CVV (Card Verification Value) là mã dùng xác minh thẻ VISA, bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Còn riêng CVC (Card Verification Code) là mã dùng để xác minh thẻ tín dụng Mastercard.
Mã bảo mật gồm 3 chữ số nằm phía bên phải có dải chữ ký ở mặt sau có thẻ. Mã này có thể dùng để thay thế mã Pin khi thanh toán hóa đơn vì vậy người dùng cần phải giữ bí mật, tránh kẻ gian đánh cắp thông tin, gây thất thoát tài sản.
Làm thẻ Visa của VCB bao lâu thì có?
Thời gian làm thẻ Visa Vietcombank thông thường mất khoảng 7 đến 10 ngày. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng thẻ ngay lập tức thì có thể đăng ký dịch vụ phát hành thẻ nhanh nhưng sẽ tốn phí và yêu cầu này chỉ có thể thực hiện tại Hà Nội và Tp.HCM.
Thời hạn sử dụng thẻ Visa Vietcombank là bao lâu?
Mỗi ngân hàng đều có quy định khác nhau về thời hạn sử dụng thẻ Visa, riêng ngân hàng Vietcombank là 05 năm.
Khi nào thì cần gia hạn thẻ visa Vietcombank?
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thẻ visa Vietcombank của bạn hết hạn thì cần phải tiến hành gia hạn ngay vì quá thời gian quy định, tài khoản ngân hàng sẽ bị khoá.
Hy vọng những thông tin trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến thẻ Visa Vietcombank. Nếu có nhu cầu sử dụng thì hãy đến ngân hàng để mở thẻ nhé. Chúc bạn nhanh chóng sở hữu được chiếc thẻ với nhiều ưu đãi tuyệt vời.